ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

PHÒNG GD&ĐT THỦ THỪA

ĐỀ CHÍNH THỨC

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CANG                  

Họ và tên giáo viên: ……………………………………..

ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

Năm học 2018-2019

Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian phát đề)

        Điểm

 

 

 

 Nhận xét Giám thị :

 

Giám khảo 1:

 

Giám khảo

Khoanh vào chữ  cái trước ý bạn cho là đúng nhất( Câu 1 đến câu 18).

Câu 1: Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là:

  1. Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học
  2. Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
  3. Tất cả trẻ em khuyết tật được đi học cấp tiểu học
  4. Hình thành những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, để tiếp tục học Trung học cơ sở.

Câu 2: Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông, mỗi tháng có bao nhiêu tiết Giáo dục ngoài giờ lên lớp?

  1. A. 4 tiết
  2. B. 6 tiết
  3. C. 8 tiết

Câu 3. Theo thông tư 21/2010/ TT BGD-ĐT ngày 20/07/2010 về điều lệ thi giáo viên giỏi các cấp. Giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện phải đạt các yêu cầu nào sau đây:

  1. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo ứng dụng nghiên cứu khoa học đạt 6 điểm trở lên ; Bài kiểm tra năng lực đạt từ 6 điểm trở lên và 2 tiết dạy đạt từ khá trở lên trong đó có 1 tiết tốt.
  2. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo ứng dụng nghiên cứu khoa học đạt 6 điểm trở lên ; Bài kiểm tra năng lực đạt từ 8 điểm trở lên và 2 tiết dạy đạt từ khá trở lên trong đó có 1 tiết tốt.
  3. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo ứng dụng nghiên cứu khoa học đạt 6 điểm trở lên ; Bài kiểm tra năng lực đạt từ 8 điểm trở lên và 2 tiết dạy đạt tốt.

Câu 4.  Theo thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010- Nội dung điều 38: Các hành vi giáo viên không được làm là:

  1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước  Việt Nam; Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
  2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước  Việt Nam; Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.
  3. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước  Việt Nam ; Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.

Câu 5. Theo quy định, công chức, viên chức phải buộc thôi việc trong những trường hợp nào ?

  1. Bị kỉ luật buộc thôi việc

B.Không hoàn thành nhiệm vụ trong 2 hai năm liên tiếp

  1. Có bản án và có hiệu lực của toà án (không cho hưởng án treo)
  2. D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 6. Đối với các trường tiểu học tổ chức học 2 buổi /ngày, Bộ GD&ĐT quy định tỉ lệ giáo viên/ lớp là bao nhiêu?

  1. 1,2 giáo viên/lớp            B. 1,5giáo viên/lớp
  2. 1,7 giáo viên/lớp                                  D. 2 giáo viên/lớp

  Câu 7. Theo Thông tư 22/2016 Điều 10 khoản 2 đánh giá định kì về học tập đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo mấy mức ?

  1. 4 mức là: Hoàn thành tốt ; hoàn thành khá tốt ; hoàn thành; chưa hoàn thành
  2. 3 mức là: Hoàn thành tốt ; hoàn thành; chưa hoàn thành
  3. 2 mức là:  Hoàn thành; chưa hoàn thành

Câu 8. Theo Thông tư 22/2016 Điều 10 khoản 3 đánh giá định kì về  năng lực, phẩm chất theo mấy mức ?

  1. 4 mức là: Tốt ; Khá tốt ; Đạt; Cần cố gắng
  2. 3 mức là: Tốt ; Đạt; Cần cố gắng
  3. 2 mức là:  Đạt; Chưa đạt

Câu 9. Theo thông tư 22/2016 Bổ sung khoản 1 điều 14 Về việc xét hoàn thành chương trình lớp học. Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:

  1. Đánh giá định kì về học tập cuối năm học của từng môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt hoặc hoàn thành khá tốt hoặc Hoàn thành; Đánh giá định kì về từng năng lực và phẩm chất cuối năm học: Tốt hoặc Đạt; Bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt điểm 5 trở lên
  2. Đánh giá định kì về học tập cuối năm học của từng môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; Đánh giá định kì về từng năng lực và phẩm chất cuối năm học: Đạt; Bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt điểm 5 trở lên
  3. Đánh giá định kì về học tập cuối năm học của từng môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; Đánh giá định kì về từng năng lực và phẩm chất cuối năm học: Tốt hoặc Đạt; Bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt điểm 5 trở lên.

Câu 10. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016, Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo TT30/2014, hồ sơ đánh giá học sinh bao gồm:

  1. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
  2. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì.
  3.  Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc.
  4.  Học bạ; sổ theo dõi chất lượng giáo dục; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc.

Câu 11 : Theo thông tư 22/2016 tại khoản 1.a  điều 16 về khen thương cuối năm học

  1. Danh hiệu: Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện yêu cầu: Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
  2. Danh hiệu: Học sinh có thành tích nổi trội các nội dung học tập và rèn luyện : Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
  3. Danh hiệu: Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện yêu cầu: Kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 10 điểm ;

Câu 12.  Quy trình lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn nào sau đây là đúng:

  1. Tổ trưởng chuyên môn xây dựng dự thảo -> thông qua lấy ý kiến của tập thể TCM -> TTCM điều chỉnh kế hoạch -> trình Hiệu trưởng phê duyệt -> TTCM công bố và triển khai thực hiện kế hoạch SHCM.
  2. Tổ trưởng chuyên môn căn cứ kế hoạch cá nhân các thành viên trong tổ xây dựng kế hoạch -> trình Hiệu trưởng phê duyệt -> TTCM hoàn thiện kế hoạch -> TTCM công bố và triển khai thực hiện kế hoạch SHCM.
  3. Tổ trưởng chuyên môn xây dựng dự thảo -> thông qua lấy ý kiến của tập thể TCM -> TTCM điều chỉnh kế hoạch -> trình Hiệu trưởng phê duyệt -> TTCM hoàn thiện kế hoạch -> TTCM công bố và triển khai thực hiện kế hoạch SHCM.

Câu 13: Nhiệm vụ của giáo viên được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có:

  1. 3 nhiệm vụ
  2. 4 nhiệm vụ
  3. 5 nhiệm vụ
  4. D.     6 nhiệm vụ

Câu 14. Bốn nhóm quyền cơ bản của Công ước quốc tế về “ Quyền trẻ em” của Liên hiệp quốc là:

  1. Quyền được sống còn – Quyền được bảo vệ – Quyền được phát triển – Quyền được tham gia.
  2. Quyền được vui chơi – Quyền được học tập – Quyền được chăm sóc – Quyền được bảo vệ.
  3. Quyền được tham gia – Quyền được yêu cầu – Quyền được tự do phát triển kinh tế – Quyền được học tập.
  4. Quyền được vui chơi – Quyền được học tập – Quyền được khiếu lại – Quyền được tham gia.

Câu 15. Điều lệ trường tiểu học mới quy định Tổ chuyên môn được bổ nhiệm thêm chức danh tổ phó chuyên môn nếu Tổ có từ bao nhiêu thành viên trở lên?

A .Từ 5 thành viên trở lên;

  1. Từ 6 thành viên trở lên;
  2. C. Từ 7 thành viên trở lên;
  3. Từ 8 thành viên trở lên.

Câu 16:  Mục tiêu quan trọng nhất của môn Tiếng Việt là:

  1. Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng đọc, viết
  2. B. Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng đọc, viết, nghe, nói
  3. Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng nghe, nói
  4. Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng nghe, viết

Câu 17: Nội dung chương trình Tiếng Việt được xây dựng theo nguyên tắc:

  1. Dạy học Tiếng Việt thông qua hoạt động giao tiếp
  2. Tận dụng những kinh nghiệm sử dụng Tiếng Việt của học sinh
  3. Vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học Tiếng Việt
  4. Cả 3 câu trên

Câu 18: Đọc các đoạn văn bản có độ dài khoảng 250 chữ, tốc độ 90 – 100 chữ /phút, đó là mức độ cần đạt của khối lớp nào?

  1. Lớp 2
  2. Lớp 3
  3. Lớp 4
  4. Lớp 5

Câu 19: Đồng chí hãy nêu những biện pháp nâng cao chất lượng dạy – học dành cho học sinh cá biệt, học sinh hiếu động thiếu tập trung  trong giờ học.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 20:  Xử lý tình huống sư phạm:

Một hôm, thầy giáo đang say sưa giảng bài cho cả lớp:

Mỗi năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.

*  Mùa xuân thì trời đẹp, thời tiết ấm áp

“Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”

* Mùa hạ nóng nực. Quả chín trĩu trên cành. Đó là thời điểm tốt nhất để chúng ta hái quả.

* Mùa thu mát mẻ. Lá vàng rơi. Trời trong xanh, cao vời vợi:

                   “Long lanh đáy nước in trời

             Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng!’

                  * Mùa đông giá lạnh. Mưa phùn gió buốt.

          – Các em thích mùa nào nhất trong năm? Thầy đặt câu hỏi,

       Cùng lúc đó, thầy giáo đưa mắt nhìn một học sinh ở cuối lớp:

  • Em Nam! Em không chú ý nghe lời giảng của thầy phải không?
  • Thưa thầy! Em có… chứ ạ! Em nghe lời thầy đấy ạ!

   – Vậy em hãy trả lời: Thời điểm tốt nhất để em hái quả là lúc nào?

                Nam đứng dậy và dõng dạc trả lời:

                – Thưa thầy, phải chọn thời điểm tốt nhất là lúc trong vườn trĩu quả chín ạ, và người chủ vườn bận ở trong nhà, còn trong vườn không có con chó nào ạ.

               Cả lớp cười…

Trong tình huống Học sinh không chú ý nghe giảng này, thầy (cô) xử lý như thế nào cho sư phạm nhất ?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..